Phrase Of The Day: Poka-Yoke

Định nghĩa:
In Wikipedia: a Japanese term that means “mistake-proofing” or “inadvertent error prevention”.
//
Trong Wikipedia: một thuật ngữ tiếng Nhật có nghĩa là “chống sai lầm” hoặc “ngăn ngừa lỗi vô ý”.

Ví dụ:
1.
Actually, the initial term was baka-yoke, meaning ‘fool-proofing’, but was later changed to poka-yoke because of the term’s dishonorable and offensive connotation.
//
Trên thực tế, thuật ngữ ban đầu là baka-yoke, có nghĩa là ‘chống lại sự đánh lừa’, nhưng sau đó đã được đổi thành poka-yoke vì ý nghĩa khó chịu và xúc phạm của thuật ngữ này.

2.
You can add a poka-yoke to just about any system that is fraught, or one where you’re nervous about the outcome.
//
Bạn có thể thêm một poka-yoke vào bất kỳ hệ thống nào bị hỏng hoặc một hệ thống mà bạn lo lắng về kết quả.

Mỗi ngày mình đều cập nhật một “phrase of the day” mới. Quay lại vào mỗi sáng lúc 8h nhé.

Phrase Of The Day: Rat Race

Định nghĩa:
In Cambridge dictionary: a way of life in modern society, in which people compete with each other for power and money.
//
Trong từ điển Cambridge: một lối sống trong xã hội hiện đại, trong đó mọi người cạnh tranh với nhau về quyền lực và tiền bạc.

Ví dụ:
1.
He decided to get out of the rat race, and went to work on a farm.
//
Anh quyết định thoát ra khỏi cái vòng lẩn quẩn lối sống xã hội hiện đại và đến làm việc trong một trang trại.

2.
So why do you want to be your own boss? If you think it’ll allow you to escape the rat race – it won’t.
//
Vậy tại sao bạn lại muốn trở thành ông chủ của chính mình? Nếu bạn nghĩ rằng nó sẽ cho phép bạn thoát khỏi cái vòng lẩn quẩn lối sống xã hội hiện đại – thì không.

Mỗi ngày mình đều cập nhật một “phrase of the day” mới. Quay lại vào mỗi sáng lúc 8h nhé.

Phrase Of The Day: Gig Economy

Định nghĩa:
In Cambridge dictionary: a way of working that is based on people having temporary jobs or doing separate pieces of work, each paid separately, rather than working for an employer.
//
Trong từ điển Cambridge: một cách làm việc dựa trên việc mọi người có công việc tạm thời hoặc làm các công việc riêng biệt, mỗi việc được trả lương riêng, chứ không phải làm việc cho một chủ lao động.

Ví dụ:
1.
Workers eke out a living in the gig economy, doing odd jobs whenever they can.
//
Người lao động kiếm sống trong nền kinh tế hợp đồng, làm những công việc lặt vặt bất cứ khi nào họ có thể.

2.
It seems like everyone is now freelancing or working the gig economy.
//
Có vẻ như mọi người hiện đang làm việc tự do hoặc làm việc trong nền kinh tế hợp đồng.

Mỗi ngày mình đều cập nhật một “phrase of the day” mới. Quay lại vào mỗi sáng lúc 8h nhé.

© 2009-2024 NgocNga.net. All rights reserved.